Trước khi tìm hiểu về các ký hiệu thị thực EB5 hãy tìm hiểu xem EB5 là gì mà thu hút được rất nhiều người nước ngoài trong dó có các nhà đầu tư Việt Nam tham gia chương trình đến như vậy?
EB-5 là gì?
EB5 là một chương trình cho phép nhận thẻ xanh Mỹ vĩnh viễn mà không cần phải theo diện chứng minh quan hệ vợ chồng, anh chị em hay phải lao động làm việc tại nước này.
Với mục tiêu thúc đẩy hoạt động kinh tế và tạo việc làm tại Mỹ, chính phủ Mỹ tiến hành Chương Trình Định Cư Mỹ diện EB5 Ưu Tiên Tạo Việc Làm Số 5, thường được gọi là chương trình EB-5 vào năm 1990. Từ việc đầu tư, những nhà đầu tư định cư EB-5 đủ tiêu chuẩn cùng vợ/chồng và các con độc thân dưới 21 tuổi của nhà đầu tư sẽ nhận được quyền thường trú nhân và được định cư hợp pháp tại Mỹ.
Yêu cầu của chương trình EB-5
- Đầu tư gián tiếp hay trực tiếp 900,000 USD hoặc 1,8 triệu USD.
- Khoản đầu tư phải tạo ra 10 việc làm mới toàn thời gian cho người lao động tại Mỹ.
- Khoản đầu tư phải duy trì tối thiểu 2 năm.
- Phải chứng minh nguồn gốc vốn đầu tư và con đường chuyển vốn đầu tư hợp pháp.
- Không yêu cầu về ngoại ngữ, trình độ học vấn tối thiểu.
- Không giới hạn tuổi tác.
- Không yêu cầu kinh nghiệm kinh doanh và quản lý.
Ký hiệu thị thực EB-5
Các ký hiệu phân loại Visa nhập cư được ghi trên giấy tờ NVC và in trên Thị thực nhập cư phải được kiểm tra tính chính xác, bởi vì đó là phân loại visa định cư áp dụng cho bạn và các thành viên gia đình của bạn khi nhập cư Mỹ lần đầu tiên như người nhập cư lần đầu để lấy tình trạng Thường trú nhân có điều kiện CPR.
Lưu ý hầu hết các trường hợp của Trung tâm khu vực đều nằm dưới các biểu tượng I51, I52 và I53 vì hầu hết các trường hợp trung tâm khu vực RC đều kết hợp cả tính năng RC và TEA. Dưới đây là bảng ký hiệu phân loại visa định cư EB-5 IV.
Ký hiệu | Loại EB-5 | Luật áp dụng |
C51 | Non-TEA & Non-RC (regular $1 MM case) | 203(b)(5)(A) |
C52 | Spouse of C51 | 203(d) & 203(b)(5)(A) |
C53 | Child of C51 | 203(d) & 203(b)(5)(A) |
T51 | TEA & Non-RC (regular $0.5 MM case) | 203(b)(5)(B) |
T52 | Spouse of T51 | 203(d) & 203(b)(5)(B) |
T53 | Child of T51 | 203(d) & 203(b)(5)(B) |
R51 | RC but non-TEA ($1 MM RC case) | 203(b)(5) & Sec. 610 of Pub. Law 102-395 |
R52 | Spouse of R51 | 203(d) & 203(b)(5) & Sec. 610 of Pub. Law 102-395 |
R53 | Child of R51 | 203(d) & 203(b)(5) & Sec. 610 of Pub. Law 102-395 |
I51 | RC & TEA ($0.5 MM RC case) | 203(b)(5) & Sec. 610 of Pub. Law 102-395 |
I52 | Spouse of I51 | 203(d) & 203(b)(5) & Sec. 610 of Pub. Law 102-395 |
I53 | Child of I51 | 203(d) & 203(b)(5) & Sec. 610 of Pub. Law 102-395 |
Các hồ sơ chuyển đổi tình trạng sẽ dùng ký hiệu *56, *57, *58