Hôm nay, ngày 14/01/2019, Bộ Ngoại giao Mỹ – Cục Lãnh sự đã thông tin chính thức lịch cấp thị thực trong tháng 2/2019.
Diện bảo lãnh gia đình
- F-1: Bảo lãnh con độc thân của công dân Mỹ.
- F-2A: Bảo lãnh vợ/ chồng & con độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân Mỹ.
- F-2B: Bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi của thường trú nhân Mỹ.
- F-3: Bảo lãnh con đã kết hôn của công dân Mỹ.
- F-4: Bảo lãnh anh/chị/em ruột của công dân Mỹ.
Bảng A – Ngày thụ lý đơn
Diện bảo lãnh gia đình |
Các khu vực khác |
Trung Quốc | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
F-1 | 22/09/2011 | 22/09/2011 | 22/09/2011 | 01/08/1997 | 15/03/2007 |
F-2A | 01/12/2016 | 01/12/2016 | 01/12/2016 | 15/11/2016 | 01/12/2016 |
F-2B | 01/05/2012 | 01/05/2012 | 01/05/2012 | 22/07/1997 | 01/07/2007 |
F-3 | 22/08/2006 | 22/08/2006 | 22/08/2006 | 22/12/1995 | 22/08/1995 |
F-4 | 22/06/2005 | 22/06/2005 | 22/06/2004 | 08/02/1998 | 01/10/1995 |
Bảng B – Ngày tiếp nhận đơn
Diện bảo lãnh gia đình |
Các khu vực khác |
Trung Quốc | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
F-1 | 08/04/2012 | 08/04/2012 | 08/04/2012 | 22/09/1999 | 15/03/2008 |
F-2A | 01/12/2017 | 01/12/2017 | 01/12/2017 | 01/12/2017 | 01/12/2017 |
F-2B | 22/06/2014 | 22/06/2014 | 22/06/2014 | 08/10/1997 | 15/01/2008 |
F-3 | 01/02/2007 | 01/02/2007 | 01/02/2007 | 08/06/2000 | 01/08/1997 |
F-4 | 15/06/2006 | 15/06/2006 | 01/02/2005 | 01/11/1998 | 08/12/1997 |
Diện việc làm
- EB-1: Lao động ưu tiên: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-4, EB-5.
- EB-2: Lao động có bằng cấp cao và khả năng vượt trội: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-1.
- EB-3: Lao động tay nghề và các lao động khác: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-1, EB-2, không vượt quá 10,000 visa cho khối “lao động khác”.
- EB-4: Di dân đặc biệt: chiếm 7.1% mức toàn cầu.
- EB-5: Khối tạo việc làm: chiếm 7.1% mức toàn cầu, không dưới 3,000 visa dành cho nhà đầu tư vào các khu vực vùng nông thôn và có tỷ lệ thất nghiệp cao, và 3,000 visa dành cho nhà đầu tư vào các trung tâm khu vực theo luật Sec. 610 of Pub. L. 102-395.
Bảng A – Ngày thụ lý đơn
Trên bảng dưới đây, ngày cho từng chương trình chỉ rõ lượng tồn đọng thụ lý; “C” có nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, điều này có nghĩa là số lượng visa có sẵn cho tất cả các ứng viên đủ chuẩn; và “U” nghĩa là không thể sử dụng, điều này có nghĩa là không có sẵn lượng visa được cấp. (Lưu ý: lượng visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ mà ngày ưu tiên sớm hơn ngày hạn mức theo danh sách dưới đây.)
Diện việc làm |
Các khu vực khác |
Trung Quốc | El Salvador Guatemala Honduras |
Ấn Độ | Mexico | Philippines | Việt Nam |
EB-1 | 01/12/2017 | 08/02/2017 | 01/12/2017 | 08/02/2017 | 01/12/2017 | 01/12/2017 | 01/12/2017 |
EB-2 | C | 01/10/2015 | C | 06/04/2009 | C | C | C |
EB-3 | C | 01/07/2015 | C | 22/04/2009 | C | 01/08/2017 | C |
Lao động không có tay nghề | C | 01/08/2007 | C | 22/04/2009 | C | 01/08/2017 | C |
EB-4 | C | C | 01/03/2016 | C | 01/09/2017 | C | C |
Lao động tôn giáo đặc biệt | U | U | U | U | U | U | U |
EB-5 đầu tư trực tiếp(C5 & T5) |
C | 01/09/2014 | C | C | C | C | 15/06/2016 |
EB-5 đầu tư qua trung tâm vùng(I5 & R5) |
U | U | U | U | U | U | U |
Danh mục ưu tiên thứ năm của thị thực định cư việc làm (I5 và R5):
Ngày hành động cuối cùng cho các danh mục I5 và R5 đã được liệt kê dưới dạng “Không thể sử dụng” trong tháng 1. Nếu chính phủ Mỹ có thông tin chính thức về việc gia hạn tiếp tục chương trình EB-5 trong năm tài chính 2019, thì ngày hành động cuối cùng sẽ ngay lập tức trở thành “Hiện tại” cho tháng 1 đối với tất cả các quốc gia trừ Trung Quốc – quốc gia sẽ có ngày hành động cuối cùng là vào ngày 1 tháng 9 năm 2014 và Việt Nam với ngày hành động cuối cùng là sẽ vào ngày 1 tháng 6 năm 2016.
B – Ngày tiếp nhận đơn
Diện việc làm |
Các khu vực khác |
Trung Quốc | El Salvador Guatemala Honduras |
Ấn Độ | Mexico | Philippines |
EB-1 | 01/06/2018 | 01/10/2017 | 01/06/2018 | 01/10/2017 | 01/06/2018 | 01/06/2018 |
EB-2 | C | 01/11/2015 | C | 22/05/2009 | C | C |
EB-3 | C | 01/01/2016 | C | 01/04/2010 | C | 01/10/2017 |
Lao động không có tay nghề | C | 01/06/2008 | C | 01/04/2010 | C | 01/10/2017 |
EB-4 | C | C | 01/05/2016 | C | C | C |
Lao động tôn giáo đặc biệt | C | C | 01/05/2016 | C | C | C |
EB-5 đầu tư trực tiếp(C5 & T5) |
C | 01/10/2014 | C | C | C | C |
EB-5 đầu tư qua trung tâm vùng(I5 & R5) |
C | 01/10/2014 | C | C | C | C |
Visa EB5 là gì? Visa EB-5 là trung tâm khu vực I5 và R5 tiếp tục ở chế độ tạm ngưng do việc đóng cửa chính phủ. Do đó, loại thị thực EB-5 hiện được liệt kê dưới dạng “không thể sử dụng được/ tạm ngưng cấp” trong tháng 2. Tuy nhiên, nếu chính phủ thông qua chính sách và mở lại chính phủ liên bang và gia hạn Chương trình EB-5, thì ngày hành động cuối cùng áp dụng cho việc thụ lý hồ sơ sẽ ngay lập tức trở lại tình trạng “hiện tại” đối với tất cả các quốc gia trừ Trung Quốc sẽ phải chịu ngày hành động cuối cùng áp dụng cho việc thụ lý hồ sơ tồn đọng nhận trước vào ngày 1 tháng 9 năm 2014 và Việt Nam sẽ phải chịu ngày hành động cuối cùng áp dụng cho việc thụ lý hồ sơ tồn đọng nhận trước ngày 15 tháng 6 năm 2016.
Như vậy dựa trên visa bulletin tháng 2 của Trung Tâm Thị Thực quốc Gia Mỹ (NVC ) thì:
Thị thực bảo lãnh gia đình dự kiến thời gian xét duyệt sẽ được tăng lên nhanh như sau:
- F1: Tối đa năm tuần.
- F2A: Lên đến một tháng.
- F2B: Lên đến hai tháng.
- F3: Tối đa hai tuần.
- F4: Tối đa sáu tuần.
Thị thực định cư đầu tư EB-5, phân loại thị thực này sẽ vẫn là hiện tại đối với hầu hết các quốc gia.
Tại Trung Quốc – Đại lục: ngày thụ lý hồ sơ tồn đọng tăng lên một tuần. Tại Việt Nam: ngày thụ lý hồ sơ tăng lên đến ba tuần. (nghĩa là Lịch thị thực tháng 3, dự kiến ngày thụ lý hồ sơ EB5 tồn đọng từ Việt Nam cho hồ sơ nhận trước ngày 6 tháng 7, 2016.
Như vậy, dự kiến ngày thụ lý hồ sơ EB-5 tại Việt Nam cũng được dự kiến tăng 3 tuần trong các tháng sắp tới.
Quý khách có nhu cầu hỗ trợ tư vấn hồ sơ định cư Mỹ, xin vui lòng liên hệ để đặt lịch hẹn tư vấn:
Tel: (028) 38.290.430 | Email: vietnam@kornova.com
Nội dung tham khảo: