Bộ Ngoại giao Mỹ – Cục Lãnh sự đã thông tin chính thức về lịch cấp thị thực trong tháng 5/2023.
Diện bảo lãnh gia đình
- F-1: Bảo lãnh con độc thân của công dân Mỹ.
- F-2A: Bảo lãnh vợ/ chồng & con độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân Mỹ.
- F-2B: Bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi của thường trú nhân Mỹ.
- F-3: Bảo lãnh con đã kết hôn của công dân Mỹ.
- F-4: Bảo lãnh anh/chị/em ruột của công dân Mỹ.
Bảng A – Ngày thụ lý đơn
Diện bảo lãnh gia đình |
Các khu vực khác |
Trung Quốc | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
F-1 | 15/12/14 | 15/12/14 | 15/12/14 | 01/04/01 | 01/03/12 |
F-2A | 08/09/20 | 08/09/20 | 08/09/20 | 01/11/18 | 08/09/20 |
F-2B | 22/09/15 | 22/09/15 | 22/09/15 | 01/06/01 | 22/10/11 |
F-3 | 08/12/08 | 08/12/08 | 08/12/08 | 01/11/97 | 08/06/02 |
F-4 | 08/04/07 | 08/04/07 | 15/09/05 | 01/08/00 | 22/08/02 |
Bảng B – Ngày tiếp nhận đơn
Diện bảo lãnh gia đình |
Các khu vực khác |
Trung Quốc | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
F-1 | 01/01/17 | 01/01/17 | 01/01/17 | 01/12/02 | 22/04/15 |
F-2A | C | C | C | C | C |
F-2B | 01/01/17 | 01/01/17 | 01/01/17 | 01/01/02 | 01/10/13 |
F-3 | 08/02/10 | 08/02/10 | 08/02/10 | 15/06/01 | 08/11/03 |
F-4 | 01/02/08 | 01/02/08 | 22/02/06 | 01/04/01 | 22/04/04 |
Diện việc làm
- EB-1: Lao động ưu tiên: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-4, EB-5.
- EB-2: Lao động có bằng cấp cao và khả năng vượt trội: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-1.
- EB-3: Lao động tay nghề và các lao động khác: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-1, EB-2, không vượt quá 10,000 visa cho khối “lao động khác”.
- EB-4: Di dân đặc biệt: chiếm 7.1% mức toàn cầu.
- EB-5: Khối tạo việc làm: chiếm 7.1% mức toàn cầu, trong đó 32% hạn mức được ưu tiên như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được ưu tiên và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.
Bảng A – Ngày Thụ Lý Đơn (Final Action Dates)
Trên bảng dưới đây, ngày cho từng chương trình chỉ rõ lượng tồn đọng thụ lý; “C” có nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, điều này có nghĩa là số lượng visa có sẵn cho tất cả các ứng viên đủ chuẩn; và “U” nghĩa là không thể sử dụng, điều này có nghĩa là không có sẵn lượng visa được cấp. (Lưu ý: lượng visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ mà ngày ưu tiên sớm hơn ngày hạn mức theo danh sách dưới đây.)
Diện việc làm |
Các khu vực khác |
Trung Quốc | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
EB-1 | C | 01/02/22 | 01/02/22 | C | C |
EB-2 | 15/02/22 | 08/06/19 | 01/01/11 | 15/02/22 | 15/02/22 |
EB-3 | 01/06/22 | 01/04/19 | 15/06/12 | 01/06/22 | 01/06/22 |
Lao động không có tay nghề | 01/01/20 | 01/10/14 | 15/06/12 | 01/01/20 | 01/01/20 |
EB-4 | 01/09/18 | 01/09/18 | 01/09/18 | 01/09/18 | 01/09/18 |
Lao động tôn giáo đặc biệt | 01/09/18 | 01/09/18 | 01/09/18 | 01/09/18 | 01/09/18 |
EB-5 không ưu tiên (C5, T5, I5, R5) | C | 08/09/15 | 01/06/18 | C | C |
EB-5 ưu tiên cho khu vực nông thôn (20%) | C | C | C | C | C |
EB-5 ưu tiên cho khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao (10%) | C | C | C | C | C |
EB-5 ưu tiên cho khu vực xây dựng cơ sở hạ tầng (2%) | C | C | C | C | C |
B – Ngày tiếp nhận đơn (Date of Filing)
Diện việc làm |
Các khu vực khác |
Trung Quốc | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
EB-1 | C | 01/06/22 | 01/06/22 | C | C |
EB-2 | 01/12/22 | 08/07/19 | 01/05/12 | 01/12/22 | 01/12/22 |
EB-3 | 01/05/23 | 01/06/19 | 01/08/12 | 01/05/23 | 01/05/23 |
Lao động không có tay nghề | 01/02/20 | 01/11/15 | 01/08/12 | 01/02/20 | 01/02/20 |
EB-4 | 01/10/18 | 01/10/18 | 01/10/18 | 01/10/18 | 01/10/18 |
Lao động tôn giáo đặc biệt | 01/10/18 | 01/10/18 | 01/10/18 | 01/10/18 | 01/10/18 |
EB-5 không ưu tiên (C5, T5, I5, R5) | C | 01/01/16 | 08/12/19 | C | C |
EB-5 ưu tiên cho khu vực nông thôn (20%) | C | C | C | C | C |
EB-5 ưu tiên cho khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao (10%) | C | C | C | C | C |
EB-5 ưu tiên cho khu vực xây dựng cơ sở hạ tầng (2%) | C | C | C | C | C |
Trong lịch thị thực tháng 05/2023, các hồ sơ định cư EB-5 dành riêng (ưu tiên) vẫn ở tình trạng sẵn sàng cấp visa hiện tại (tình trạng “C”). Riêng các hồ sơ EB-5 không ưu tiên có tồn đọng đối với các nhà đầu tư đến từ Trung Quốc và Ấn Độ.
Ngày thụ lý đơn các hồ sơ EB-5 của các nhà đầu tư mới nộp đơn I-526E trong các dự án Cơ sở hạ tầng, Nông thôn hoặc Tỷ lệ thất nghiệp cao vẫn còn ở tình trạng sẵn sàng cấp visa hiện tại (C). Theo Đạo luật về tính liêm chính và cải cách EB-5 năm 2022, bất kỳ số lượng visa nào chưa được sử dụng, dành riêng từ năm tài chính 2022 sẽ được chuyển sang năm tài chính 2023, dẫn đến việc phân bổ visa lớn hơn cho các nhà đầu tư mới nộp đơn I-526E theo các danh mục này.
EB-5 tiếp tục là con đường định cư Mỹ nhanh nhất cho các gia đình đang tìm kiếm cơ hội học hành, làm việc và phát triển cho cả gia đình. Các nhà đầu tư Việt Nam hiện sẽ nhận được nhiều ưu tiên, và thời gian thụ lý ngắn khi chọn lựa các dự án thuộc khu vực nông thôn, thất nghiệp cao và xây dựng cơ sở hạ tầng. Các khu vực này có hạn mức visa dành riêng và ưu tiên xét hồ sơ sớm, mở ra con đường đến Mỹ nhanh chóng cho cả gia đình. Kornova đặc biệt khuyến khích các nhà đầu tư mới nộp hồ sơ ngay bây giờ để tận dụng lợi thế của visa dành riêng. Các gia đình còn đang cân nhắc thực hiện chương trình EB-5 cần tranh thủ cơ hội để giành suất ưu tiên sớm trên con đường tiến đến Thẻ Xanh Mỹ.
Quý Anh/ Chị vui lòng liên hệ Kornova để được đội ngũ Luật sư tư vấn chi tiết về các dự án EB-5
cũng như giải pháp hồ sơ và định hướng kế hoạch định cư Mỹ cho cả gia đình.
Tel: (028)38290430 | Email: vietnam@kornova.com
Hoặc bấm VÀO ĐÂY để đăng ký tư vấn
(Cre: travel.state.gov)