Chọn Mục Tin: Tin tức
Cập Nhật Tiến Độ Dự Án Trường Bán Công Florida – Giai Đoạn 12 – Sunrise Charter School
Nhận tin tức mớiDự án EB5 trường bán công Charter School – giai đoạn 12 – Sunrise Charter School tiến hành cập nhật tiến độ tháng 5/2015.
Một số hình ảnh xây dựng của dự án:
Định Cư Mỹ – Lịch Thị Thực Tháng 5/2015
Nhận tin tức mới
Visa Bulletin tháng 5 năm 2015
Family-Sponsored | All Charge -ability Areas Except Those Listed | CHINA- mainland born | INDIA | MEXICO | PHILIPPINES |
F1 | 15AUG07 | 15AUG07 | 15AUG07 | 08NOV94 | 01FEB05 |
F2A |
01SEP13
|
01SEP13
|
01SEP13
|
08AUG13
|
01SEP13
|
F2B | 15SEP08 | 15SEP08 | 15SEP08 | 01APR95 | 22APR04 |
F3 | 22FEB04 | 22FEB04 | 22FEB04 | 15APR94 | 15AUG93 |
F4 | 01AUG02 | 01AUG02 | 01AUG02 | 15JUL97 | 22OCT91 |
NOTES:
- F1: Công dân Mỹ bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi.
- F2A: Thường trú nhân bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 21 tuổi.
- F2B: Thường trú nhân bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi.
- F3: Công dân Mỹ bảo lãnh con có hôn thú.
- F4: Công dân Mỹ bảo lãnh anh chị em.
VISA ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM
- EB1: Lao động ưu tiên: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB4, EB5.
- EB2: Lao động có bằng cấp cao và khả năng vượt trội: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB1
- EB3: Lao động tay nghề và các lao động khác: chiếm 28.6% mức toàn cầu,cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB1, EB2, không vượt quá 10,000 visa cho khối “lao động khác”
- EB4: Di dân đặc biệt: chiếm 7.1% mức toàn cầu
- EB5: Khối tạo việc làm: chiếm 7.1% mức toàn cầu, không dưới 3,000 visa dành cho nhà đầu tư vào các khu vực vùng nông thôn và có tỷ lệ thất nghiệp cao, và 3,000 visa dành cho nhà đầu tư vào các trung tâm khu vực theo luật Sec. 610 of Pub. L. 102-395.
Trên bảng dưới đây, ngày cho từng chương trình chỉ rõ lượng tồn đọng thụ lý; “C” có nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, điều này có nghĩa là số lượng visa có sẵn cho tất cả các ứng viên đủ chuẩn; và “U” nghĩa là không có sẵn, điều này có nghĩa là không có sẵn lượng visa được cấp. (Lưu ý: lượng visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ mà ngày ưu tiên sớm hơn ngày hạn mức theo danh sách dưới đây.)
Employment- Based | All Chargeability Areas Except Those Listed | CHINA- mainland born | INDIA | MEXICO | PHILIPPINES |
1st |
C
|
C
|
C
|
C
|
C
|
2nd |
C
|
01JUN12 | 15APR08 |
C
|
C
|
3rd |
01JAN15
|
01JMAY11
|
15JAN04
|
01JAN15
|
01JUL07
|
Other Workers |
01JAN15
|
15NOV05
|
15JAN04
|
01JAN15
|
01JUL07
|
4th |
C
|
C
|
C
|
C
|
C
|
Certain Religious Workers |
C
|
C
|
C
|
C
|
C
|
5th Targeted Employment Areas/ Regional Centers and Pilot Programs |
C
|
01MAY13
|
C
|
C
|
C
|
(Cre: Visa Bulletin)
Manitoba Phát Hành Thư Mời Nộp Đơn Cho Chương Trình Doanh Nhân Tỉnh Bang Có Điểm Số Từ 95-87
Nhận tin tức mới
Chương trình cũng có những thay đổi nhỏ trên trang web bao gồm những thay đổi về danh sách hồ sơ yêu cầu.
Canada Là Quốc Gia Hạnh Phúc Thứ Năm Trên Thế Giới
Nhận tin tức mới
Năm nay, báo cáo hạnh phúc thứ ba, công bố ngày 23- 04 – 2015 cho thấy sự thay đổi trong mức độ hạnh phúc của 158 quốc gia trên thế giới.
“Khát vọng của xã hội là sự phát triển của mỗi thành viên của xã hội. Bản báo cáo này cung cấp các bằng chứng về cách thức đạt được sự hạnh phúc trong xã hội. Hạnh phúc không thể chỉ đạt được bằng tiền mà còn là sự công bằng, tính trung thực, sự tin tưởng và một sức khỏe tốt” – giám đốc Viện Trái đất thuộc ĐH Columbia (Mỹ) Jeffrey Sachs cho biết.
Theo ông Sachs, những bằng chứng trên sẽ rất hữu ích cho tất cả các quốc gia khi theo đuổi các mục tiêu phát triển bền vững mới.
Bản báo cáo hạnh phúc của Mạng lưới giải pháp phát triển bền vững Liên Hiệp Quốc (SDSN) dựa trên các phân tích của giới chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế, khoa học thần kinh, thống kê quốc gia và mô tả thước đo của hạnh phúc có thể được sử dụng một cách hiệu quả để đánh giá sự tiến bộ của một quốc gia.
Tương tự như các báo cáo của những năm trước đây, Báo cáo hạnh phúc thế giới năm 2015 cho thấy xu hướng trong dữ liệu đánh giá như thế nào là một quốc gia hạnh phúc thật sự.
Canada là quốc gia hạnh phúc xếp vị trí thứ năm trên thế giới, theo Báo cáo Hạnh phúc Thế giới 2015 của Mạng lưới Giải pháp Phát triển Bền vững (SDSN) này. Bản báo cáo này cũng phân tích các lĩnh vực kinh tế, tâm lý, sức khỏe, thống kê quốc gia và chính sách công của 158 quốc gia.
(Cre: Đại sứ quán Canada tại Việt Nam & SDSN)
Xem video tại đây : http://www.ctvnews.ca/video?clipId=598968
Canada Đứng Thứ 5 Trong Bảng Xếp Hạng Báo Cáo Hạnh Phúc
Nhận tin tức mới
Báo Cáo “World Happiness Report” công bố hôm thứ Năm 23/04/2015, căn cứ theo dữ liệu do Viện Thống kê Gallup thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2014, đã xếp Canada vị trí thứ 5 trên tổng số 150 quốc gia được khảo sát.
Thụy Sĩ đứng đầu bảng với 7.587 điểm, tiếp theo đó Iceland (7,561), Đan Mạch (7,527), Na Uy (7,522) và Canada, đạt được 7,427 điểm.
Năm quốc gia ở cuối bảng là Rwanda (3,465), Benin (3,340), Syria (3,006), Burundi (2,906), Togo (2,839). Hoa Kỳ đứng ở thứ hạng 15, hơn Mexico.
“World Happiness Report” dựa trên các tiêu chuẩn để lượng giá mức độ “hạnh phúc” của người dân: Lợi tức thu nhập, hỗ trợ từ xã hội, phẩm chất đời sống, hoạt động từ thiện, tình trạng tham nhũng trong chính phủ và doanh nghiệp, và quyền tự do cá nhân.
Theo báo cáo của Cơ quan Thống kê Canada, trong bảng xếp hạng về đời sống hạnh phúc, thành phố SAGUENAY, thuộc tỉnh bang Quebec, được chọn đầu bảng vì là nơi người dân hài lòng với cuộc sống nhất và VANCOUVER đứng cuối bảng thống kê này.
Video thêm về mức độ hài lòng tại các thành phố Canada, xem tại đây
(Cre: SDSN)
Định Cư Mỹ – Lịch Thị Thực Tháng 4/2015
Nhận tin tức mớiVisa Bulletin tháng 4 năm 2015
Family-Sponsored | All Charge -ability Areas Except Those Listed | CHINA- mainland born | INDIA | MEXICO | PHILIPPINES |
F1 | 01AUG07 | 01AUG07 | 01AUG07 | 01NOV94 | 01FEB05 |
F2A |
01AUG13
|
01AUG13
|
01AUG13
|
08JUL13
|
01AUG13
|
F2B | 22AUG08 | 22AUG08 | 22AUG08 | 01FEB95 | 01APR04 |
F3 | 08FEB04 | 08FEB04 | 08FEB04 | 01APR94 | 08AUG93 |
F4 | 15JUN02 | 15JUN02 | 15JUN02 | 08JUL97 | 22SEP91 |
NOTES:
- F1: Công dân Mỹ bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi.
- F2A: Thường trú nhân bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 21 tuổi.
- F2B: Thường trú nhân bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi.
- F3: Công dân Mỹ bảo lãnh con có hôn thú.
- F4: Công dân Mỹ bảo lãnh anh chị em.
VISA ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM
- EB1: Lao động ưu tiên: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB4, EB5.
- EB2: Lao động có bằng cấp cao và khả năng vượt trội: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB1
- EB3: Lao động tay nghề và các lao động khác: chiếm 28.6% mức toàn cầu,cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB1, EB2, không vượt quá 10,000 visa cho khối “lao động khác”
- EB4: Di dân đặc biệt: chiếm 7.1% mức toàn cầu
- EB5: Khối tạo việc làm: chiếm 7.1% mức toàn cầu, không dưới 3,000 visa dành cho nhà đầu tư vào các khu vực vùng nông thôn và có tỷ lệ thất nghiệp cao, và 3,000 visa dành cho nhà đầu tư vào các trung tâm khu vực theo luật Sec. 610 of Pub. L. 102-395.
Trên bảng dưới đây, ngày cho từng chương trình chỉ rõ lượng tồn đọng thụ lý; “C” có nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, điều này có nghĩa là số lượng visa có sẵn cho tất cả các ứng viên đủ chuẩn; và “U” nghĩa là không có sẵn, điều này có nghĩa là không có sẵn lượng visa được cấp. (Lưu ý: lượng visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ mà ngày ưu tiên sớm hơn ngày hạn mức theo danh sách dưới đây.)
Employment- Based | All Chargeability Areas Except Those Listed | CHINA- mainland born | INDIA | MEXICO | PHILIPPINES |
1st |
C
|
C
|
C
|
C
|
C
|
2nd |
C
|
01APR11 | 01SEP07 |
C
|
C
|
3rd |
01OCT14
|
01JAN11
|
08JAN04
|
01OCT14
|
01OCT14
|
Other Workers |
01OCT14
|
15AUG05
|
08JAN04
|
01OCT14
|
01OCT14
|
4th |
C
|
C
|
C
|
C
|
C
|
Certain Religious Workers |
C
|
C
|
C
|
C
|
C
|
5th Targeted Employment Areas/ Regional Centers and Pilot Programs |
C
|
C
|
C
|
C
|
C
|
(Cre: Visa Bulletin)